Điều 1: Tuyên bố Công ty TNHH Flex Việt Nam bị phá sản.
Điều 2: Chấm dứt hoạt động của Công ty TNHH Flex Việt Nam, theo Giấy chứng nhận đầu tư số 461043000520 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày 17/01/2009, cấp thay đổi lần thứ 04 ngày 19/12/2012 từ ngày 20/8/2018.
Chấm dứt quyền hạn của người đại diện theo pháp luật đối với ông Takayama Ichiro, sinh ngày 31/12/1953, quốc tịch Nhật Bản, hộ chiếu số TH3541548 do Bộ Ngoại giao Nhật Bản cấp ngày 05/6/2007 và số TK8740562 do Bộ Ngoại giao Nhật Bản cấp ngày 04/02/2013, địa chỉ thường trú: số 4 - 132 Aichi Ken Owariasabi Shi Sakuragaoka, Machi, Japan; chức vụ: Giám đốc công ty từ ngày 20/8/2018.
Điều 3: Phương án phân chia tài sản:
3.1. Giá trị tài sản của Công ty TNHH Flex Việt Nam được xác định như sau:
- Tài sản thu được bằng tiền mặt của công ty: 89.100.000 đồng, bao gồm tạm ứng chi phí phá sản do Công ty TNHH Flex Việt Nam nộp 80.000.000 đồng và tiền bán phế liệu của Công ty TNHH Flex Việt Nam 9.100.000 đồng; (1)
- Giá trị các các tài sản là máy móc, thiết bị, nguyên liệu sản xuất, đồ dùng văn phòng và các tài sản khác (có danh sách tài sản kèm theo) được xác định sau khi phát mãi. Giao Quản tài viên tiếp tục quản lý tài sản cho đến khi thanh lý xong (2).
Tổng giá trị tài sản của công ty thu được sau khi thanh lý (1) + (2).
3.2. Nghĩa vụ về tài chính của Công ty TNHH Flex Việt Nam:
- Chi phí phá sản tính đến ngày ban hành quyết định tuyên bố phá sản: 45.263.000 đồng, bao gồm:
+ Chi phí do Tổ quản lý, thanh lý tài sản chi trong quá trình thực hiện thủ tục phá sản và dự toán đăng báo và tống đạt quyết định phá sản theo quy định của Luật Phá sản: 20.263.000 đồng (có bảng kê kèm theo).
+ Tạm ứng chi phí Quản tài viên: 25.000.000 đồng.
Số tiền mặt còn lại của Công ty được chuyển vào tài khoản của Cơ quan Thi hành án để thi hành quyết định tuyên bố phá sản: 43.837.000 đồng.
- Tổng số nợ có bảo đảm: 0 đồng.
- Tổng số nợ không có bảo đảm và đã đến hạn 1.729.364.183 đồng (có danh sách chủ nợ kèm theo).
3.3. Thực hiện phương án phân chia tài sản của Công ty TNPJH Flex Việt Nam như sau:
Các chủ nợ đưcrc thanh toán theo thứ tự ưu tiên quy định tại Điều 54 Luật phá sản 2014 sau khi xác định tổng giá trị tài sản của Công ty trừ đi toàn bộ chi phí phá sản bao gồm:
(1) Chi phí phá sản đã chi.
(2) Chi phí Quản tài viên xác định theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản. Trường hợp thù lao Quản tài viên nhiều hơn số tiền đã nhận tạm ứng thì Cơ quan Thi hành án thanh toán số tiền còn thiếu, trường hợp thù lao Quản tài viên thấp hơn số tiền Quản tài viên đã nhận tạm ứng thì Quản tài viên hoàn trả số tiền tạm ứng dư vào tài khoản do Co quan Thi hành án mở đế thực hiện quyết định tuyên bố phá sản này.
(3) Các chi phí thực tế khác phát sinh sau khi tuyên bố phá sản.
Điều 4: Thu hồi con dấu Công ty TNHH Flex Việt Nam.
Điều 5: Lệ phí phá sản: Công ty TNHH Flex Việt Nam phải nộp 1.000.000 đồng; được khấu trừ vào tiền tạm ứng lệ phí phá sản đã nộp tại Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 04485 ngày 06/01/2014 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Dương.
Điều 6: Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản có hiệu lực thi hành kể từ ngày ra quyết định.
Quản tài viên, Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Dương và các tổ chức, cá nhân khác chịu trách nhiệm thi hành quyết này theo quy định pháp luật về phá sản và thi hành án dân sự.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được quyết định này, Công ty TNHH Flex Việt Nam, các chủ nợ, Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Dương, Cục Thuế tỉnh Bình Dương, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương có quyền đề nghị xem xét lại; Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Bình Dương có quyền kháng nghị quyết định này.
Bảng kê chi phí phá sản, danh mục tài sản, phụ lục tài sản, danh sách chủ nợ